so sánh i20 và kona

Zestech, Bravigo là 2 thương hiệu màn hình Android cao cấp. 1. Cấu hình màn hình ô tô. Màn hình Android Zestech, Bravigo đều được nhà sản xuất trang bị cấu hình khủng, xử lý nhiều tác vụ một cách nhanh chóng, mượt mà đáp ứng các nhu cầu giải trí hằng ngày một cách tuyệt vời. SO SÁNH CÁC LOẠI XE. Grand i10 2021. Grand i10 Sedan 2021. Accent 2021. Elantra. Santafe 2021. Tucson 2022. và dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng tốt nhất tạo cho cộng đồng một tương lai tốt đẹp. Kona; Solati; New Porter 150; Tin tức. Tin khuyến mãi; Tin tức chung; Lý thuyết lái xe; Boshlang'ich investitsiya: $15−20 ming. O'zini-o'zi qoplash davri: 2 yildan boshlab. Startap uchun xarajatlar: furgon, kofemashina, muzlatgich, bir martalik idishlar. Aylanma: 15−60 mln so'mgacha. О'ziga xosliklari: Foodtruckning dizayni va tashqi ko'rinishi muvaffaqqiyat garovidir. So sánh Ford EcoSport và Hyundai Kona. Trước Hyundai Kona, hãng xe ô tô Hàn cũng tung ra nhiều "con bài" nhằm cạnh tranh với EcoSport của Ford như Hyundai i20 Active hay Hyundai Creta. Tuy nhiên cho đến khi Kona xuất hiện, vị trí của EcoSport mới thực sự bị "đe doạ". Mẫu crossover hiệu suất cao đầu tiên của thương hiệu Hàn Quốc sẽ tham gia vào dòng sản phẩm thể thao như i20 N, i30 N và Veloster N. Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc Quản lý thương hiệu N và Motorsport, Till Wartenberg cho biết: "Chúng tôi rất vui mừng được ra mắt Kona N, một chiếc Welche Reiche Frau Sucht Einen Mann. i20 Active đã dừng kinh doanh tại Việt Nam để thay thế cho mẫu xe Kona. Vậy hãy xem Kona có gì để cạnh tranh so với Ford EcoSport 2022 bản mới. Cập nhật > Giá xe Ford Territory 2023 thay thế EcoSport > Giá xe Hyundai Creta 2023 thay thế i20 active Ford Ecosport giá chính thức vừa được Ford Việt Nam công bố ngày cách đây vài ngày với giá bán cực kỳ hấp dẫn. Ecosport vẫn đang là cái tên được nhiều người quan tâm hiện nay, đặc biệt là các tín đồ của hãng Ford. Với những cải tiến về kiểu dáng thiết kế, khả năng vận hành và đặc biệt là trang bị an toàn cao cấp vượt trội, Ecosport đủ sức làm hài lòng những hành khách khó tính nhất. Trong khi đó, i20 Active cũng là cái tên từ lâu đã có được nhiều thiện cảm từng người dùng với thiết kế thể thao, nội thất trẻ trung, khả năng vận hành đáp ứng tốt nhu cầu người dùng, là một đại diện rất đáng thử của hãng Hyundai. Giá xe Hyundai I20 Active tham khảo VNĐ Giá xe Ford Ecosport mới nhất Giá xe Ford Ecosport 2018 Phiên bản Thông số Giá xe Triệu VNĐ Trend AT i3 Ti-VCT, Số tự động 6 cấp 593 Titanium AT i3 Ti-VCT, Số tự động 6 cấp 648 Titanium AT Ecoboost, Số tự động 6 cấp 689 Ambiente MT i3 Ti-VCT, Số sàn 5 cấp 545 Ambiente AT i3 Ti-VCT, Số tự động 6 cấp 569 Ngoại thất xe Kích thước tổng thể của Ford Ecosport là 4325 x 1765 x 1656 mm, xe toát lên vẻ hầm hố, cứng cáp và bụi bặm đúng chất SUV trong khi i20 Active ngắn và thấp hơn với kích thước là 3995 x 1760 x 1555 mm. Cả hai mẫu xe đều có những đặc điểm cuốn hút riêng Ecosport tạo hình lưới tản nhiệt lục giác cỡ bắt mắt còn i20 Active chú trọng vào hốc gió. Cả hai xe đều có cản trước sơn sáng màu nhằm làm cho xe thêm hầm hố. Cụm đèn trước thiết kế sắc sảo, sử dụng đèn halogen dạng bóng chiếu hiện đại, hỗ trợ tính năng tự động bật đèn và điều chỉnh góc chiếu, riêng i20 Active có phần nhỉnh hơn khi có khả năng mở rộng góc chiếu, giúp người lái có tầm nhìn bao quát hơn vào ban đêm. Ngoài ra, hai xe cũng lắp đặt các cảm biến ở kính trước để kích hoạt gạt mưa tự động, đơn giản thao tác cho người lái khi trời đổ mưa. Nóc xe trang trí bằng cặp baga nổi bật, cùng với ăng-ten dạng cột truyền thống. Trong khi sườn xe Ford EcoSport sử dụng một mảng ốp nhựa màu đen lớn tạo cảm giác gầm xe rời chắc chắn thì i20 Active cũng sở hữu mảng ốp cá tính, thời trang. Cả hai có đuôi xe thiết kế kể thao với cản sau hầm hố, cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Nội thất xe Mặc dù tổng thể dài hơn, song chiều dài cơ sở của Ford Ecosport 2018 chỉ khoảng 2520 mm, ngắn hơn khá nhiều so với con số 2570 của i20 Active, điều này mang đến cho mẫu xe Hàn Quốc một không gian rộng rãi và thoáng đãng với khoảng để chân khá thoải mái cho hành khách phía sau. Bù lại, chiếc xe SUV được trang bị cửa sổ trời chỉnh điện hiện đại, giúp xe trẻ trung hơn, không gian có thể mở ra hài hoà với thiên nhiên khi cần thiết. Đây là một trong những trang bị đang rất được ưa chuộng hiện nay, giúp Ecosport ghi thêm điểm trong mắt người dùng. Khoang táp lô của hai xe đều theo đuổi phong cách riêng Ecosport có nhiều mảng hình chữ nhật, với các phím tròn, mảng ốp và viền bạc trên tone màu đen – nâu nhạt sang trọng. Trong khi i20 mở rộng theo chiều ngang, đường nét trẻ trung, cá tính hơn. Cả hai đều trang bị tay lái chỉnh 4 hướng, tích hợp nút bấm điều khiển, cũng như chìa khoá thông minh, hỗ trợ điều khiển từ xa rất tiện lợi, cũng như tính năng khởi động bằng nút bấm mang lại hứng khởi khi sử dụng xe. Điểm mạnh của dòng xe Ford nằm ở chất liệu xe lắp đặt ghế nội thất bọc da cao cấp, cảm giác sang trọng hơn vải nỉ trên i20 Active. Hệ thống giải trí đa phương tiện của các mẫu xe Ford cũng độc quyền tính năng điều khiển bằng giọng nói SYNC trong khi i20 Active sử dụng công nghệ Bluetooth. Ecosport còn có một màn hình 8 inch đặt tại trung tâm phục vụ nhu cầu giải trí của hành khách, dù vậy xe chỉ trang bị 7 loa, ít hơn con số 8 loa trên i20 Active. Nhìn chung chất lượng âm thanh ở mức tiêu chuẩn, việc lắp đặt nhiều loa giúp thiết lập âm thanh vòng trong xe tốt hơn. Hai xe đều sử dụng hệ thống điều hoà tự động tiên tiến hiện nay, với khả năng duy trì nền nhiệt dễ chịu cho hành khách. Hệ thống của Ecosport còn được cải tiến thêm với tính năng Max A/C giúp khoang cabin càng thêm mát mẻ. Vận hành Điểm nhấn của Ford Ecosport nằm ở khối động cơ Ecoboost sử dụng công nghệ phun xăng trực tiếp, tích hợp Turbo tăng áp và Ti VCT tiết kiệm nhiên liệu, sản sinh công suất cực đại đến 123 mã lực và momen xoắn 170 Nm. Đặc biệt, bản Ecosport còn hỗ trợ tính năng Start/ Stop hiện đại, giúp tiết kiệm nhiên liệu. Ford EcoSport trang bị hộp số tự động 6 cấp, trong khi i20 active chỉ được trang bị hộp số tự động 4 cấpNgoài ra, Ecosport cũng mang đến thêm một sự lựa chọn nữa là khối động cơ xăng dung tích lít, sản sinh 120 mã lực và 150 Nm. Trong khi đó, i20 Active chỉ có duy nhất một tuỳ chọn động cơ lít, cho 100 mã lực và 133 Nm, chưa thực sự gây ấn tượng mạnh như đối thủ. Tất cả các mẫu xe Ecosport đều sử dụng kèm theo hộp số tự động thuỷ lực 6 cấp chuyển số rất mượt mà và không quá phức tạp như kiểu số ly hợp kép trước đây. So với loại số tự động 4 cấp của i20 Active thì cảm giác lái Ecosport phấn khích và nhạy bén hơn. Một điểm chung hiếm hoi là cả hai xe đều sử dụng kiểu trợ lái điện tử, giúp đánh lái nhẹ, phù hợp khi đi đường nội ô với mật độ giao thông dày. Gầm xe Hyundai i20 Active cao đến 190mm, giúp cho xe dễ dàng vượt qua nhiều dạng địa hình phức tạp mà không lo cọ gầm, trong khi Ecosport có trọng tâm xe thấp hơn, gầm chỉ cao 175 mm, xe đi ổn định và cân bằng trong mọi tình huống, đặc biệt là khi vào cua ở tốc độ cao. Một đặc điểm đáng chú ý nữa là xe Ecosport sử dụng bộ lazang lớn 17 inch, cùng với cỡ lốp dày, mặt tiếp xúc rộng 205/50R17 bám đường tốt hơn cỡ 196/55R16 của i20 Active. An toàn Tính năng an toàn của hai xe có khá nhiều điểm tương đồng khi cùng trang bị tối đa 6 túi khí để đảm bảo hạn chế chấn thương cho hành khách, ngoài ra còn có camera lùi hỗ trợ người lái lùi, đỗ xe nhanh chóng và chính xác hơn, đặc biệt khi không có sự hỗ trợ từ người khác. Một điểm chung khác là xe sử dụng hoàn toàn là phanh đĩa cho cả hai cặp bánh trước sau, kết hợp với các hệ thống an toàn cơ bản là chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử nhằm giúp cho người lái có cảm giác phanh chính xác và an toàn nhất. Ngoài ra, Ecosport thể hiện “tiêu chuẩn Mỹ” với hàng loạt các tính năng nâng cao như hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi động ngang dốc và kiểm soát lực kéo. Thông tin cập nhật Chưa thỏa mãn với doanh số hiện có của i20 active, Hyundai Thành Công sẽ mang xe Ô tô Kona hiện đang bán trên thị trường toàn cầu về Việt Nam để thay thế i20 Active nhằm tính cạnh tranh hơn trong phân khúc xe SUV cỡ nhỏ. Hotline tư vấn, báo giá, quảng cáo > Xem thêm Các mẫu xe SUV cỡ nhỏ tại Việt Nam Thông số kỹ thuật Kích thước tổng thể Ford Ecosport Titanium Ford Ecosport Titanium Hyundai i20 Active – Kích thước tổng thể 4325 x 1765 x 1656 4325 x 1765 x 1656 3995 x 1760 x 1555 Chiều dài cơ sở 2519 2519 2570 mm Khoảng sáng gầm xe 175 175 190 mm Trọng lượng không tải kg 1384 1333 Mâm đúc hợp kim 205/50R17 205/50R17 195/55R16 Khả năng vận hành Ford Ecosport Titanium Ford Ecosport Titanium Hyundai i20 Active – Động cơ Công nghệ Ecoboost Phun trực tiếp + Turbo+ Ti VCT Phun xăng điện tử đa điểm Phun xăng điện tử đa điểm Công suất cực đại Hp 123 120 100 Mômen xoắn cực đại Nm 170 150 133 Hộp số Tự động thủy lực 6 cấp Tự động thủy lực 6 cấp Tự động thủy lực 4 cấp Hệ thống trợ lực Trợ lực điện Trợ lực điện Trợ lực điện Công nghệ thông minh hỗ trợ người lái và tiện nghi Ford Ecosport Titanium Ford Ecosport Titanium Hyundai i20 Active – Khóa điều khiển từ xa Smart key Smart key Smart key Khởi động bằng nút bấm Có Có Có Động cơ START/STOP Có không không Tự động bật đèn chiếu sáng phía trước Có không Có Điều chỉnh góc chiếu sáng đèn trước Có Có Mở rộng góc chiếu Gạt mưa tự động Có không Có Nội thất ghế Da cao cấp Da cao cấp Nỉ SYNC 3 Điều kiển bằng giọng nói, màn hình 8’’ Có Có Bluetooth Cửa sổ trời điều khiển điện Có Có không Hệ thống âm thanh 7 loa, 7 loa, 8 loa, Hệ thống điều hòa Tự động + Max A/C Tự động + Max A/C Tự động Vô lăng điều chỉnh 4 hướng Có Có Có Tính năng an toàn Ford Ecosport Titanium Ford Ecosport Titanium Hyundai i20 Active – Hệ thống phanh đĩa Trước và sau Trước và sau Trước và sau Hệ thống an toàn ABS; EBD; EBA; ESP; HLA; TCS ABS; EBD; EBA; ESP; HLA; TCS ABS;EBD Hệ thống túi khí 6 túi 6 túi 6 túi Camera lùi Có Có Có Hyundai i20 vs Hyundai Kona Comparison Overview Hyundai i20 vs Kona Brand Hyundai Indonesia Hyundai Indonesia OTR Price* Rp 249 Million Rp 393 Million Variant Hyundai i20 GL MT Kona User Rating 5 Fuel Type Petrol Petrol Cars in Indonesia Petrol Petrol Cars in Indonesia Available Colors +1 +1 Vehicle Type Hatchback Hatchback Cars in Indonesia SUV SUV Cars in Indonesia Key Features Transmission Type Manual Automatic Power 99 hp 147 hp Seating Capacity 5 Seats 5 Seats Engine Displacement 1368 cc 1998 cc Photo Comparision +15 Hyundai i20 Images +44 Hyundai Kona Images User Ratings & Review Comparison 5/5 Desain 5 - Kenyamanan 5 - Performa 5 - Keselamatan 5 - Đánh giá xe Hyundai Kona 2022, hình ảnh nội thất ngoại thất, màu xe. Giá xe Kona 2022 lăn bánh khuyến mãi 1. Mua xe Kona trả góp, thông số kỹ thuật. Xe Hyundai Kona tại Việt Nam là dòng xe SUV cỡ nhỏ Crossover được ra mắt từ ngày Mẫu xe Kona 2022 này chắc chắn sẽ giúp khách hàng có thêm lựa chọn mua xe SUV cỡ nhỏ. Hyundai Kona 2022 tại Việt Nam Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đánh giá xe Kona 2022. Giá xe Kona 2022 là bao nhiêu? Thông số kỹ thuật Kona 2022? Giá xe Hyundai Kona 2022 là bao nhiêu? Giá xe Hyundai Kona 2022 chính thức, ĐVT Triệu VNĐ Phiên bản xe Kona tiêu chuẩn Kona đặc biệt Kona Turbo Giá xe 605 676 725 Khuyến mãi Liên hệ! Giá xe KONA lăn bánh tham khảo*, ĐVT Triệu VNĐ Hà Nội 711 778 834 TPHCM 689 755 810 Các tỉnh 678 745 800 Mua xe Hyundai Kona trả góp trả trước từ 15%, vay tối đa 7 năm, thời gian nhận xe trong 3 – 5 ngày làm việc. * Ghi chú Bảng giá xe Ô tô Hyundai Kona lăn bánh tạm tính đã bao gồm phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, bảo hiểm dân sự, phí bảo trì đường bộ nhưng chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi trong tháng. Liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn và nhận nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn tốt nhất. Liên hệ tư vấn và báo giá HYUNDAI MIỀN NAM Màu xe Kona 2022 Trắng/Bạc/Đen/Cát/Đỏ/Xanh Dương Màu xe Kona 2022 Hình ảnh xe Hyundai Kona 2022 tại Việt Nam Nhận đặt xe Kona 2022 giao sớm nhất toàn quốc, hỗ trợ vay mua xe Kona trả góp 90% lãi suất thấp nhất thủ tục nhanh gọn trong 3 ngày nhận xe. Thời gian vay lên tới 8 năm. Thông số kỹ thuật Hyundai Kona 2022 HYUNDAI KONA AT Tiêu Chuẩn AT Đặc Biệt Turbo Thông số kĩ thuật Kích thước tổng thể DxRxC mm x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 170 Động cơ Nu MPI Gamma T-GDI Dung tích xi lanh cc Công suất cực đại PS/rpm 149 / 177 / Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 180 / 265 / – Dung tích bình nhiên liệu Lit 50 Hộp số 6AT 7DCT Hệ thống dẫn động 2WD Phanh trước/sau Đĩa/ Đĩa Hệ thống treo trước McPherson Hệ thống treo sau Thanh cân bằng CTBA Thông số lốp 215/55R17 235/45R18 Chất liệu lazang Hợp kim nhôm Lốp dự phòng Vành thép Ngoại thất Đèn định vị LED Có Cảm biến đèn tự động Có Đèn pha-cos Halogen LED Đèn chiếu góc Không Có Đèn sương mù Có Gương chiếu hậu chỉnh điện Có Gương chiếu hậu gập điện Không Có Gương chiếu hậu có sấy Có Kính lái chống kẹt Có Lưới tản nhiệt mạ chrome Không Có Tay nắm cửa cùng màu thân xe Có Chắn bùn trước & sau Có Cụm đèn hậu dạng LED Có Nội thất Bọc da vô lăng và cần số Có Chìa khóa thông minh Có Khởi động nút bấm Có Cảm biến gạt mưa tự động Có Cửa sổ trời Không Có Màn hình công tơ mét siêu sáng Có Gương chống chói ECM Không Có Sạc điện thoại không dây Không Có Bluetooth Có Cruise Control Có Hệ thống giải trí Bluetooth/ AUX/ Radio/ MP4/Apple Carplay Hệ thống AVN định vị dẫn đường Có Camera lùi Có Cảm biến lùi Không Có Cảm biến trước – sau Không Có Số loa 6 Điều hòa Chỉnh cơ Tự động Chất liệu ghế Nỉ Da Ghế lái chỉnh điện Không 10 hướng An toàn Chống bó cứng phanh ABS Có Cân bằng điện tử ESC Có Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Có Phân bổ lực phanh điện tử EBD Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC Có Hỗ trợ khởi hành xuống dốc DBC Có Hệ thống cảnh báo điểm mù BSD Không Có Hệ thống cảm biến áp suất lốp Có Chìa khóa mã hóa & hệ thống chống trộm Immobilizer Có Số túi khí 6 Đánh giá Hyundai Kona 2022 Kona là cái tên bắt nguồn từ vùng đất Kona thuộc quần đảo Hawaii. Đây là địa danh nổi tiếng dành cho những người ưa thích khám phá mạo hiểm Đánh giá Kona 2022 Với Kona, Hyundai muốn mang tới cho khách hàng một chiếc xe có thiết kế ấn tượng, cá tính, thể hiện sự năng động của giới trẻ. Tuy nhiên mẫu xe cũng đề cao sự an toàn và những tiện nghi trang bị trên xe. Mẫu xe Kona 2022 ra mắt tháng 8 này sẽ nằm trong phân khúc B-SUV hay SUV cỡ nhỏ với sự hiện diện của Ford Ecosport, Suzuki Vitara. Trong năm 2017, thị phần của Ecosport chiếm ưu thế với hơn 70% lượng B-SUV bán ra Tham khảo Giá xe Ford EcoSport, tiếp theo là Vitara với 11% và i20 Active với 6%. Hiện mẫu xe Chevrolet Trax đã tạm ngừng kinh doanh tại Việt Nam và theo thông tin Honda HR-V sẽ ra mắt Việt Nam trong thời gian tới Tham khảo Giá xe Ô tô Honda HRV. Vậy Hyundai Kona sẽ cùng Honda HRV và Ford Ecosport tạo ra cuộc đua thú vị trong phân khúc này. Hãy cùng chúng tôi đánh giá xem mẫu xe Hyundai Kona 2022 này có gì hơn được các mẫu cùng phân khúc nhé. Đánh giá xe Honda HRV 2022 Đánh giá xe Kia Seltos 2022 Đánh gái xe Toyota Raize 2022 Thiết kế ngoại thất Kona 2022 Kích thước của chiếc xe B-SUV cỡ nhỏ Hyundai Kona lần lượt dài rộng cao là x x mm với chiều dài cơ sở của xe là mm. So sánh kích thước xe Kona với Ecosport và Vitara Kona Ecosport Vitara Dài mm 4,165 4,096 +69 4,325 -160 * *Bao gồm lốp dự phòng 4,175 -10 Rộng mm 1,800 1,755 +45 1,775 +25 Cao mm 1,565 1,665 -100 1,610 -45 Chiều dài cơ sở mm 2,600 2,519 +81 +100 Nhìn vào phía trước của chiếc xe Hyundai Kona 2022 mới được thiết kế đặc biệt với đèn LED định vị ban ngày được thiết kế tách rời và đặt phía trên cụm đèn pha phía trước có tích hợp đèn xi nhan. Cụm đèn pha LED được tích hợp đèn chiếu góc vô cùng sang trọng tạo nên điểm nổi bật của chiếc Hyundai Kona mới. Nằm chính giữa ở đầu chiếc xe Kona là mặt lưới tản nhiệt lớn được thiết kế theo ngôn ngữ điêu khắc dòng chảy cho vẻ ngoài thời thượng của chiếc xe này. Phía mặt bên của chiếc Hyundai Kona 2022 nổi bật với lazang đúc 17 inch đối với bản tiêu chuẩn và 18 inch đối với bản đặc biệt, turbo. Tấm chắn bún của xe Hyundai Kona cũng được thiết kế đặc biệt tạo nên sự thời thượng của chiếc xe kết hợp với giá chở hàng phía trên nóc của xe. Phía mặt sau của xe Hyundai Kona nổi bật với cụm đèn chiếu hậu dạng Led bản lớn, đèn phanh LED trên cao cùng tấm ốp gầm sơn bạc tạo nên sự thời thượng trong phong cách của chiếc xe. Nội thất Hyundai Kona 2022 Không gian nội thất Hyundai Kona 2022 rộng rãi với thiết kế độc đáo, hiện đại và sang trọng hướng tới người lái mang lại cảm giác thoải mái trên mọi cung đường. Nội thất Hyundai Kona HYUNDAI KONA AT Tiêu Chuẩn AT Đặc Biệt Turbo Bọc da vô lăng và cần số Có Chìa khóa thông minh Có Khởi động nút bấm Có Cảm biến gạt mưa tự động Có Cửa sổ trời Không Có Màn hình công tơ mét siêu sáng Có Gương chống chói ECM Không Có Sạc điện thoại không dây Không Có Bluetooth Có Cruise Control Có Hệ thống giải trí Bluetooth/ AUX/ Radio/ MP4/Apple Carplay Hệ thống AVN định vị dẫn đường Có Camera lùi Có Cảm biến lùi Không Có Cảm biến trước – sau Không Có Số loa 6 Điều hòa Chỉnh cơ Tự động Chất liệu ghế Nỉ Da Ghế lái chỉnh điện Không 10 hướng Công nghệ vượt trội trên Hyundai Kona 2022 Nhờ vào cải tiến thiết kế khí động học, hệ số cản gió của Hyundai Kona 2022 bằng Cd giúp xe tiết kiệm nhiên liệu và vận hành ổn định hơn. Giảm thiểu độ rung khi lái với vô lăng đầm chắc và trục các đăng 2 khúc Giảm thiểu độ ồn khi tăng tốc với thân vỏ chắc chắn và tấm chống ồn dạng chữ H giúp giảm thiểu độ ồn của xe. Giảm thiểu độ ồn từ mặt đường với bạc đạn càng dẫn hướng thế hệ mới mang lại khả năng vận hành êm ái hơn, khung kết cấu sàn thế hệ mới tăng độ cứng vững cho thân xe và Áp dụng các vật liệu tiêu âm tiên tiến giúp chống ồn hiệu quả cũng như giảm thiểu độ ồn từ mặt đường. Giảm thiểu độ ồn từ gió với phía bên xe nhờ áp dụng gioăng chân kính. Chế độ vận hành Xe Ô tô Kona 2022 với 2 phiên bản động cơ cho các công suất khác nhau thêm lựa chọn cho khách hàng. Động cơ Gamma T-GDI Dung tích xy lanh cc Công suất cực đại PS/rpm 177 / và Momen xoắn cực đại Nm/rpm 265 / – Động cơ Nu MPI Dung tích xy lanh cc Công suất cực đại PS/rpm 149 / và Momen xoắn cực đại Nm/rpm 180 / So sánh công suất đối với đối thủ cạnh tranh Hyundai Kona, ecosport, vitara Xe Động cơ Dung tích xy lanh cc Công suất cực đại ps/rpm Mô men xoắn cực đại nm/rpm Kona Nu 146/ 180/ 177/ 265/ Ecosport 121/ 151/ Ecoboost 999 126/ 170/ Vitara 117/ 151/ Hyundai Kona 2022 sử dụng Hộp số ly hợp kép 7 cấp giúp lái xe có thể chuyển số êm ái hơn, tiết kiệm nhiên liệu và tối ưu hóa hiệu suất truyền động hơn hộp số tự động và số sàn. Vô lăng lái trợ lực điện trên Hyundai Kona mang lại tính chính xác và cảm giác lái tốt khi vận hành Tối ưu chống rung Cải thiện tỉ số truyền Tăng cường độ cứng cho thanh xoắn hệ thống lái Hệ thống giảm chấn được thiết kế trên Hyundai Kona phía trước là kiểu Macpheron và sau là dạng lò xo thanh xoắn Tính năng an toàn trên Kona 2022 Thân xe Kona 2022 được sử dụng thép dập nóng và thép cường lực mang lại sự cứng vững và trọng lượng nhẹ giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. Tăng cường độ cứng vững thân xe nhờ sử dụng thép dập nóng Gầm xe cứng vững nhưng vẫn cho trọng lượng nhẹ Phần thép dưới táp lô sử dụng thép dập nóng tăng cường độ cứng vững Thân xe có khả năng hấp thu xung lực nhằm giảm thiểu chấn thương cho hành khách khi xảy ra va chạm Gầm và khung xe được thiết kế nhằm hấp thụ và phân tán lực khi xảy ra va chạm Các tấm nối được thiết kế vững chắc hơn cho phần khung trước và tấm chắn Các điểm nối với thiết kế mới tăng cường khả năng hấp thụ lực khi xảy ra va chạm Phần sau xe chắc chắn với các điểm nối được thiết kế mới Các điểm nối với cấu trúc thiết kế tối ưu giúp tăng cường độ cứng vững của trần xe và cạnh bên Hyundai Kona 2022 trang bị 6 túi khí trên các phiên bản giúp giảm thiểu chấn thương cho hành khách trên xe khi xảy ra va chạm giao thông. So sánh số túi khí giữa các mẫu xe Kona 3 phiên bản 6 Ecosport MT Amblete 2 AT Amblete 2 AT Trend 2 AT Titanium 6 AT Titanium 6 Vitara – 6 So sánh Hyundai Kona va Ford Ecosport Kích thước Ford Ecosport Hyundai Kona Khác biệt Chiều dài tổng thể mm 4,096 4,325 * *Bao gồm lốp dự phòng 4,165 + 69 – 160 * Chiều rộng tổng thể mm 1,755 1,800 +45 Chiều cao tổng thể mm 1,655 1,565 -90 Chiều dài cơ sở mm 2,519 2,600 +81 Khoảng sáng gầm xe mm 198 170 -28 Hyundai Kona có lợi thế về kích thước so với đối thủ Ford Ecosport với lần lượt chiều dài và chiều rộng là +69mm và +45mm cho thấy một chiếc xe rộng và dài hơn so với đối thủ Động cơ và hộp số Mô tả Ford Ecosport Hyundai Kona Phiên bản Titanium Turbo Công suất PS/rpm 126/ 6,000 177/ 5,500 Momen xoắn rpm 170/ 4,500 265/ 1,500- 4,500 Hộp số 6AT 7DCT Hyundai Kona có công suất cực đại với động cơ và Turbo là 149 PS và 177 PS với momen xoắn cực đại đạt 180 và 265 -> Công suất mạnh vượt trội hơn so với đối thủ Ford Ecosport Phiên bản Turbo của Hyundai Kona được trang bị hộp số ly hợp kép 7 cấp giúp vận hành mạnh mẽ và tối ưu nhiên liệu hơn Liên hệ tư vấn và báo giá HYUNDAI MIỀN NAM So sánh Hyundai Kona và Suzuki Vitara Kích thước Mô tả Suzuki Vitara Hyundai Kona Khác biệt Chiều dài tổng thể mm, 4,175 4,165 -10 Chiều rộng tổng thể mm 1,775 1,800 +25 Chiều cao tổng thể mm 1,610 1,565 -45 Chiều dài cơ sở mm 2,500 2,600 +100 Khoảng sáng gầm xe mm 185 170 -15 Hyundai Kona có lợi thế về chiều rộng so với đối thủ Suzuki Vitara với chiều rộng là +25mm cho thấy một chiếc xe rộng hơn so với đối thủ, mang lại không gian thoải mái. Suzuki Vitara có chiều dài lớn hơn Hyundai Kona +10mm, tuy nhiên, rất khó để cảm nhận được điều này. Động cơ và hộp số Mô tả Suzuki Vitara Hyundai Kona Phiên bản – AT Tiêu Chuẩn AT Đặc Biệt Turbo Công suất cực đại PS/rpm 117/6,000 149/6,200 177/5,500 Momen xoắn cực đại 151/4,400 180/4,500 265/1,500-4,500 Hộp số 6AT 6AT 7DCT Hyundai Kona có công suất cực đại với động cơ và Turbo là 149 PS và 177 PS với momen xoắn cực đại đạt 180 và 265 -> Công suất mạnh vượt trội hơn so với đối thủ Suzuki Vitara Phiên bản Turbo của Hyundai Kona được trang bị hộp số ly hợp kép 7 cấp giúp vận hành mạnh mẽ và tối ưu nhiên liệu hơn Kết luận Hyundai KONA 2022 là dòng xe chiến lược của Hyundai Thành công trong năm này. Khi ra mắt sẽ thay thế hoàn toàn mẫu xe thất vọng của hãng tại Việt Nam là HYundai i20 active. Chắc chắn mẫu xe Kona 2022 sẽ có giá hợp lý nhằm cạnh tranh với các mẫu xe cùng phân khúc hiện nay. Xem thêm Giá xe Hyundai 2022 mới nhất Principal atração da marca para o Salão de Genebra Suíça, no mês que vem, o novo Hyundai i20 teve suas primeiras informações divulgadas, além das fotos vazadas. A terceira geração do hatchback europeu seguirá seus principais rivais, ficando maior, mais refinada, segura e equipada, recebendo até mesmo variantes com motorização híbrida-leve de 48V. O lançamento comercial é esperado para o 2º semestre. Apesar das diferenças de plataforma e estilo, o Hyundai i20 tem um posicionamento semelhante ao do HB20 no Brasil. Ambos entram no segmento que conta com modelos como Ford Fiesta quando existia por aqui, Volkswagen Polo e Toyota Yaris. Então é difícil não traçar um paralelo entre os dois e pensar em como o compacto nacional poderia ser mais próximo do que existe na Europa. Para não imaginar muito, aproveitamos as informações oficiais para comparar a dupla. Para começar, vamos falar do tamanho. O HB20 tem 3,940 metros de comprimento, 1,720 m de largura, 1,470 m de altura e 2,530 m de entre-eixos. Em comparação, o novo Hyundai i20 está com 4,040 m de comprimento, 1,750 m de largura, 1,450 m de altura e 2,580 m de entre-eixos. Clocando lado a lado, significa que o modelo europeu é 10 cm mais comprido, 3 cm mais largo, 2 cm mais baixo e 5 cm mais longo entre os eixos. Este tamanho faz com que o i20 pareça ter um porte maior, mesmo olhando apenas para a distância entre-eixos. O resto do comprimento extra está no balando traseiro, claramente maior. Isso faz com que o hatch europeu tenha um porta-malas de 351 litros, 51 litros mais do que o HB20, sem contar o ganho em espaço interno. No quesito design, ambos adotam a identidade que a Hyundai chama de “Esportividade Sensual”, com um novo formato para a grade frontal, faróis e para-choque. A entrada de ar tem formato parecido em ambos. Mas o HB20 tem a parte de cima curva e usa uma borda cromada que a deixa mais larga, enquanto o i20 tem linhas retas e descartou a borda. Esta diferença na grade ainda mexe com os faróis. A Hyundai optou por colocar um conjunto ótico retangular no i20 e que fica grudado na entrada de ar, acompanhando as bordas laterais da grade. Outra mudança está na curvatura da parte frontal. O HB20 é mais arredondado e tem um capô que vai até o limite da frente, enquanto o i20 é mais reto e o capô termina muito antes da grade. O para-choque é bem parecido nos dois casos, embora o modelo europeu tenha uma área maior para os faróis de neblina. O porte maior do i20 permite outras mudanças no projeto, como a adição de uma terceira janela lateral. Nos dois casos, os compactos criam um “teto flutuante” pintado em outra cor, mas usam recursos diferentes para passar essa sensação. O i20 ganhou um acabamento cromado que percorre a parte de baixo dos vidros, algo que não acontece no HB20, que adota uma pequena parte emborrachada na coluna C para fazer a divisão entre a carroceria e o teto. Na parte de trás, os hatches são ainda mais diferentes. As lanternas do HB20 seguem um estilo inédito dentro da marca sul-coreana, maiores nas laterais mas que afinam em direção ao porta-malas, com um degrau na parte superior. Já o i20 adota um estilo em forma de seta e que aponta para uma linha em LED que atravessa a traseira. Este visual permitiu que a tampa do porta-malas do modelo europeu ganhasse uma pintura preta, como se fosse uma extensão do teto. A única parte que ainda não podemos comparar é o interior, já que a Hyundai não divulgou imagens da cabine do novo i20 – eles tinham que segurar alguma coisa para o Salão de Genebra. As exigências do consumidor e da legislação europeia fazem com o que o i20 seja bem mais equipado que o HB20. Terá painel de instrumentos digital com tela de 10,25”, mesma medida da central multimídia. Falando nela, contará com Apple CarPlay e Android auto sem fio, além de usar uma função de tela dividida. A fabricante ainda diz que terá um carregador wireless no console central e entrada USB para os passageiros traseiros. Contará também com sistema de som da Bose, com oito alto-falantes e um subwoofer. Em comparação, o HB20 até oferece o carregador de smartphone em algumas versões e uma central multimídia de 8”, mas sem a conexão sem fio. Na parte de segurança, a Hyundai destaca que o i20 recebeu controle de cruzeiro adaptativo com assistente de permanência em faixa, sensor de ponto cego, aviso de colisão frontal com detecção de pedestres e frenagem automática de emergência, alerta de tráfego cruzado na traseira e assistente de estacionamento este como opcional. Ainda terá um sistema de emergência, avisando o hospital mais próximo quando os airbags foram acionados. Embora a marca não tenha especificado, o i20 deve continuar contando com seis airbags de série, além do controle de estabilidade e tração que já são obrigatórios na Europa. Enquanto isso, o HB20 oferece controle de estabilidade e tração como opcional para as versões mais baratas com câmbio manual, passando a ter o item de série a partir da configuração Evolution manual. Quatro airbags aparece somente a partir da variante Diamond, a segunda mais cara. A opção mais cara, chamada Diamond Plus, recebe frenagem automática de emergência e alerta de saída de faixa. Mais sobre o Hyundai HB20 A parte em que o HB20 e o i20 mais se aproximam é a motorização. Os dois utilizam o T-GDI de três cilindros, entregando 120 cv, mas a semelhança acaba por aqui. Isso porque o i20 adota um sistema híbrido-leve de 48V, usando um gerador que auxilia nas saídas, além de ter um torque máximo de 20,3 kgfm o HB20 tem somente 17,5 kgfm. A opção mais abaixo para o i20 é o T-GDI de 100 cv e 17,5 kgfm, que pode ser vendido na versão normal ou híbrida leve. Repare que temos a potência máxima deste motor, mas o torque da variante de 100 cv. Na versão de entrada, o i20 usa o MPI aspirado de quatro cilindros, que gera 84 cv e 12 kgfm, valor próximo dos 80 cv e 10,2 kgfm do de 3 cilindros nacional, quando abastecido com etanol. As transmissões são a manual de 5 marchas para o e 6 posições para o turbo. Para quem quer um modelo automático, o HB20 usa uma caixa de 6 marchas com conversor de torque; já o i20 virá com uma caixa automatizada de dupla embreagem e 7 posições. O consumo do i20 ainda não foi revelado, pois ele ainda não passou pela homologação. Com todas essas diferenças, teria sido melhor o HB20 seguir o novo Hyundai i20 europeu, tornando-se maior e mais equipado ficando obviamente mais caro, ou não fugir muito da fórmula atual foi uma decisão melhor? O posicionamento de mercado é parecido, com a diferença que o i20 ainda tem o i10 logo abaixo como carro de entrada e o i30 como uma opção acima, entre os hatches médios. Ouça nosso podcast Your browser does not support the audio element.

so sánh i20 và kona